Thuật ngữ phổ biến thường dùng dành cho newbie
Tham gia kênh Telegram của AnonyViet 👉 Link 👈 |
Chào các bạn, mình thấy một số bạn mới tiếp xúc công nghệ có hỏi về thuật ngữ. Các bạn nhắn cho page hỏi là các thuật ngữ đó có nghĩa gì. Hôm nay mình sẽ dành ra một bài viết để giải thích một số thuật ngữ thông dụng. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích cho các bạn.
Thuật ngữ là gì ?
Thuật ngữ là những từ ngữ thường được sử dụng trong một lĩnh vực nào đó. Các thuật ngữ miêu tả một trạng thái hoặc một trường hợp nhất định trong ngành. Các thuật ngữ thông thường ở dạng tiếng anh.
Cho nên sẽ bất lợi cho người việt nam chúng ta một chút trong giai đoạn tiếq việt 4.0 này. Hôm này mình xin phép tổng hợp lại một số thuật ngữ thường gặp cho các bạn mới vào nghành.
Tổng hợp thuật ngữ
Ddos: là kiểu tấn công làm cho hệ thống máy tính hoặc hệ thống mạng quá tải. Sau đó, dẫn đến tình trạng không thể cung cấp thêm dịch vụ hoặc ngừng hoạt động.
Tut-Tutorial: bài viết hướng dẫn chi tiết các thủ thuật.
Trick: những thủ thuật đánh lừa.
Tool: Công cụ giúp thực hiện dễ dàng công việc.
Host: là nơi chứa các dữ liệu liên quang đến website. Bao gồm mã nguồn, dữ liệu tải lên và cơ sở dữ liệu.
WPS-Wi-Fi Protected Setup: là một tiêu chuẩn mới giúp cho việc thiết lập mạng không dây dễ dàng.
FAQ MD: là khi một tài khoản nào nó báo cáo bạn giả mạo
Domain: định danh của web site hay còn được gọi là tên miền.
VPS-Virtual Private Server: máy chủ riêng ảo. Gần giống như share host nhưng giá thành đắt hơn.
IP-Internet Protocol: Còn được hiểu là giao thức Internet. Là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng. Mục đích là để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính.
Server: là một máy tính được kết nối với một mạng máy tính hoặc internet. Có IP tĩnh, có năng lực xử lý cao. Tạo điều kiện cho các máy tính khác truy cập yêu cầu cung cấp các dịch vụ và tài nguyên.
VPN-Intual Private Network: là công nghệ xây dựng hệ thống mạng riêng ảo. Nhằm đáp ứng nhu cầu chia sẻ thông tin, truy cập từ xa và tiết kiệm chi phí.
Tiếp theo là các thuật ngữ trong giới hacking hoặc programming (lập trình) cho newbee.
Phishing: là việc xây dựng những hệ thống lừa đảo nhằm đánh cắp các thông tin nhạy cảm. Ví dụ như tên đăng nhập, mật khẩu hay thông tin về các loại thẻ tín dụng của người dung.
Bypass: Giống như bạn xài chìa khóa vạn năng vậy đó. Login mà không cần nhập đúng pass.
Extract: Giải nén.
Debug: gỡ lỗi chương trình.
Complie: trình biên dịch.
Fix: sửa lỗi.
Crack: Là cho một số phần mềm trả phí trở thành miễn phí J
Lisence key: mã key bản quyền của phần mềm.
Sources code: Là các dòng lệnh để đáp ứng với một sự kiện nào đó.
Backdoor: là một chương trình được hacker sử dụng. Để cài đặt trên hệ thống đích, nhằm mục đích truy cập trở lại vào lần sau.
Frontend-Backend: là các thuật ngữ chỉ các giai đoạn bắt đầu và kết thúc của một quá trình xử lý.
Trash: Thùng Rác.
Victim: Nạn nhân.
Release: chỉ sự thoát hoặc ngắt.
Mình sẽ tiếp tục tổng hợp nhiều hơn cho các bạn ở các bài viết sau.
Like Fanpage hoặc theo dõi Website để cập nhật nhanh nhất những bài viết hữu ích.
Chúc các bạn thành công
Mika.